Phác đồ điều trị Loét dạ dày - tá tràng do nhiễm H.Pylori
Đăng lúc: Thứ ba - 15/11/2016 09:59
Phác đồ điều trị Loét dạ dày - tá tràng do nhiễm H.Pylori
Phác đồ điều trị Loét dạ dày - tá tràng do nhiễm H.Pylori
I. Loét dạ dày – tá tràng có nhiễm HP (Active HP-associated ulcer):
Phác đồ chung:
PPI + AC/AM/MC/BMT. (PPI: Omeprazole 20mg/Lanzoprazole 30mg/Pantoprazole 40mg/Rabeprazole 10mg). Uống thuốc 2 lần/ngày, trước bữa ăn sáng và buổi tối trước khi đi ngủ, kết hợp với:
+Phác đồ 1: PPI/RBC + ACAC Amoxicilline 1000mg x 2 lần/ngày + Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày. Hoặc: RBC 400mg x 2 lần/ngày+ AC
+Phác đồ 2: PPI + MC Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày + Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày.
+Phác đồ 3: PPI + AM: Amoxicilline 1000mg x 2 lần/ngày + Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày.
+Phác đồ 4: PPI + BMT Bismuth subsalicylate 2v x 4 lần/ngày, kết hợp với: Metronidazole 250mg x 4 lần/ngày + Tetracycline 500mg x 4 lần/ngày. Điều trị từ 1 đến 2 tuần tấn công sau đó duy trì bằng PPI ngày 1 lần vào buổi sáng trước ăn trong 4 – 8 tuần. * Các phác đồ thường dùng theo thứ tự ưu tiên như sau: – OAC: Omeprazole + Amoxicilline + Clarithromycine. – OMC: Omeprazole + Metronidazole + Clarithromycine. –OAM: Omeprazole + Amoxicilline + Metronidazole.
II. Tái nhiễm HP không kèm loét: – Phác đồ 4 thuốc: PPI + BMT trong 1 tuần, hoặc: – Phác đồ 3 thuốc: PPI + 2 kháng sinh trong 1 tuần.
III. Tái nhiễm HP có kèm loét tái phát: – Phác đồ 4 thuốc hoặc 3 thuốc trong 1 tuần, sau đó, nếu: + Loét hành tá tràng có/không biến chứng: PPI/kháng H2 receptor trong 3 tuần, hoặc: + Loét dạ dày điều trị như loét hành tá tràng nhưng thời gian điều trị là 5 tuần.
IV. Loét tái phát không kèm tái nhiễm HP: Tìm nguyên nhân như: NSAIDs, hội chứng Zollinger-Ellison… – PPI/kháng H2 receptor x 4 – 6 tuần tùy theo loét dạ dày hay tá tràng.
V. Loét dạ dày –tá tràng không có nhiễm HP (Active ulcer not attributable to HP):
1. Do dùng thuốc NSAIDs, Corticoid, u ác tính dạ dày:
a. Thuốc ức chế bơm Proton: – Loét hành tá tràng không biến chứng: + Omeprazole 20mg/Lansoprazole 15mg/ngày x 4 tuần. – Loét dạ dày hoặc loét có biến chứng: + Omeprazole 20mg x 2 /Lansoprazole 30mg x 6 – 8 tuần.
b. Thuốc đối kháng H2 receptor: – Loét hành tá tràng không biến chứng: + Cimetidine 800mg x 2 /Ranitidine/Nizatidine 300mg x 2 /Famotidine 40mg lúc ngủ trong 6 tuần. – Loét dạ dày: + Cimetidine 400mg x 2 /Ranitidine/Nizatidine 150mg x 2 /Famotidine 20mg x 2 trong 8 – 12 tuần. Loét có biến chứng không khuyến cáo dùng thuốc đối kháng H2 receptor.
c. Sulcralfate 1g x 4 trong trường hợp loét hành tá tràng không biến chứng.
2. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: PPI: Omeprazole/Lansoprazole 60mg/ngày.
VI. Điều trị dự phòng giảm loét: Dự phòng khi có loét hoặc biến chứng từ trước, sử dụng NSAIDs, corticoid, thuốc kháng đông, người già > 70 tuổi. – Điều trị tấn công: g x 4lần/ngày, hoặc:g+ Misoprostol (Cytotec) 100 – 200 + PPI x 2 lần/ngày. – Điều trị duy trì: Thuốc đối kháng H2 receptor:Cimetidine 400-800mg/Ranitidine/Nizatidine 150-300mg/Famotidine 20-40mg, uống lúc đi ngủ. ———————————————— Từ viết tắt: – PPI: Proton pump inhibitors. – RBC (Ranitidine Bismuth Citrate). – AC: Amoxicicline + Clarithromycin. – AM: Amoxicicline + Metronidazole. – MC: Metronidazole + Clarithromycin. – BMT: Bismuth subsalicylate + Metronidazole + Tetracyclin. Có thể thay Metronidazole bằng Tinidazole. – HP: Helicobacter pylori. – NSAIDs: Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drugs. ————-oOo————- Tài liệu tham khảo 1. Trần Thiện Trung – Viêm loét dạ dày – tá tràng và vai trò của Helicobacter pylori, NXB Y học, 2002. 2. Current – Medical Dignosis & Treatment – Peptic Ulcer Disease, p. 599-605, 39th Edition 2000. 3. John Del valle – Peptic Ulcer Disease and Related Disorders – Harrison’s Principles of Internal Medicine – 15th Edition (CD Disk).
Ý kiến bạn đọc